Dây ký ninh có tác dụng gì? cây ký ninh chữa bệnh gì? đây là 1 loại dược liệu phổ biến trong y học cổ truyền có tính mát, có vị rất đắng. Dây ký ninh thường được dùng trong dân gian về công dụng hạ nhiệt, tan đờm, tiêu viêm, lợi niệu, lợi tiêu hoá và chống sốt rét. Cùng Globalco tổng hợp các thông tin và bài thuốc về Dây ký ninh nhé.

Dây ký ninh là cây gì?

Mô tả dược liệu

  • Dây ký ninh là 1 loại dây leo nhẵn. Cành già có nhiều chỗ lồi lõm giống mụn cóc nên dân gian còn có tên khác là Dây Cóc.
  • Lá dây ký ninh mọc so le với nhau, lá hình tim, đầu lá nhọn, chiều dài lá 5-9 cm, chiều rộng lá 2,5-10 cm, mép lá là mép nguyên hoặc răng cưa nhưng thưa, gân lá có hình dáng chân vịt, cuống lá có chiều dài 2,5-7,5 cm.
  • Cụm hoa mọc theo chùm, đơn độc hoặc thành chùm tập hợp trên cành già, và chỗ rụng lá; lá bắc hình bầu dục, có từ 2-3 hoa; nhị nằm ở vị trí gốc cánh hoa, bao phấn có hình vuông.
  • Quả dẹt, quả có hình bầu dục, chiều dài quả khoảng 1 – 2 cm, khi chín có màu đỏ, chứa hạt màu đen.
  • Mùa ra hoa: Tháng 6-7 hàng năm
Dây ký ninh có tác dụng gì? 4 bài thuốc từ Dây ký ninh
Dây ký ninh có tác dụng gì? 4 bài thuốc từ Dây ký ninh

Phân bố và thu hái

Dây ký ninh mọc ở tỉnh miền Bắc Việt Nam như: Hà Tây, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc. Ngoài nước ta, Dây ký ninh còn mọc ở một số khu vực Đông Nam Á như Lào, Philippine, và Campuchia
Trồng rất dễ, bạn chỉ cần cắt thân cây thành đoạn dài 10-15 cm và cắm nghiên xuống đất. Mùa nóng ẩm dây ký ninh phát triển rất mạnh. Theo tài liệu từ M.Brancourt, trong 24 giờ, thân dây ký ninh có thể cao tới 20-25 cm. Vào mùa lạnh, cây ngừng phát triển.
Thu hái quanh năm. Nhặt về và cắt khúc 0,5 – 1 cm, đem phơi nắng hoặc sấy khô.
Khi mới hái dây ký ninh còn tươi, nó có nước nhớt nhựa nhầy và vị rất đắng.

Bộ phận sử dụng của dây ký ninh

Dây ký ninh thu hái về thu hái thường sẽ sử dụng dây già. Sau khi thu hái về, phơi khô để tán nhuyễn thành bột làm viên hoàn hoặc sắc thuốc.

Thành phần hóa học

Dựa trên kết quả phân tích của công nghệ hiện đại, người ta tìm ra những dược chất trong dây ký ninh bao gồm:

  • ancaloit
  • columbin
  • glucozit
  • metylpentoza
  • picroretin

Một số alkaloid đã được tìm thấy trong dây ký ninh. Một số chuyên gia lại gọi alkaloid này là berberin. Tuy nhiên, theo Beauquesne, thì chất đó lại là palmatin. So với thân khô thì hàm lượng alkaloid khoảng 0,10%.

Ngoài alkaloid, dây ký ninh này còn tiết ra chất đắng, tính theo thân khô là 0,60-0,80%. Chất đắng này là một glycoside.
Nhiều chuyên gia đã chiết được chất alkaloid berberin, chất đắng columbin (khoảng 2,2%) trong rễ.

Dây ký ninh có tác dụng gì?

Tác dụng của dây ký ninh từ cổ chí kim đến nay có rất nhiều nghiên cứu.

Theo y học cổ truyền:

  • Công dụng: Bổ tỳ vị đắng, hạ sốt, thanh nhiệt, ra mồ hôi, long đờm, tiêu viêm, trợ tiêu hóa, lợi tiểu.
  • Chỉ định: Trị sốt rét, phá thông kinh trệ, trừ thấp nhiệt, đau lưng mỏi gối. Dùng ngoài có thể rửa vết lở loét.

Theo y học hiện đại:

Theo một số nhà nghiên cứu, dây ký ninh chứa các dược chất:

  • Dây ký ninh chứa ancaloit berberin, picroretin và columbine, có thể điều trị tiêu chảy và có máu trong phân. Ngoài ra, ancaloit có khả năng giúp gây tê và giảm đau.
  • Ngoài ra, dây ký ninh còn chứa Alkaloid, diterpenoid, lactone, phenolic, tinocorside,… có công dụng ức chế sự di căm tế bào thần kinh đệm.
  • Polysaccharid có khả năng cản trở và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư.
  • Dịch chiết dây ký ninh với methanol giúp tăng bạch cầu và tế bào tủy xương; giúp xương chắc và chống loãng xương
  • Dịch Ethanol được tiết ra trong thực vật giúp tăng cường khả năng của các chất chống oxy hóa trong cơ thể.

Công dụng của dây ký ninh. Cây ký ninh chữa bệnh gì?

Công dụng 1: Dây ký ninh chữa đái tháo đường

Dịch ethanol và chloroform trong dây ký ninh có thể giúp hạ đường huyết và do đó làm giảm lượng đường trong máu. Với một số chất khác trong dây ký ninh còn có tác dụng kích thích tiết ra insulin trong tuyến tụy, hỗ trợ rất nhiều với những người mắc bệnh tiểu đường.

Công dụng 2: Chữa sốt rét

  • Rễ và thân dây cóc khô
  • 5g củ ấu
  • 5g gừng khô

Sau khi rửa sạch các nguyên liệu trên cho tất cả đã chuẩn bị trên vào ấm, thêm khoảng 550ml nước đến khi thuốc cạn bớt còn 1/2 thì tắt bếp. Sử dụng khoảng 2 lần mỗi ngày: sáng và tối. Chỉ mất khoảng 2-3 ngày để thấy kết quả trông thấy.

Công dụng 3: Hỗ trợ các bệnh đường hô hấp

Loại thảo mộc này chứa nhiều chất có thể ngăn ngừa nhiều loại vi khuẩn và các ký sinh trùng. Etanol và metanol trong cây là hai chất do cây tiết ra có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi khuẩn như đường ruột, hệ hô hấp, sốt rét và bệnh lao.

Công dụng 4: Hỗ trợ phòng ngừa các bệnh ung thư

Các polysaccharid chứa trong dây ký ninh có khả năng ức chế quá trình hình thành và hạn chế di căn của tế bào ung thư. Rất tốt với những người tiền ung thư và phòng chống ung thư.

Công dụng 5: Dây ký ninh trị viêm loét dạ dày

  • 20g dây ký ninh khô

Sắc với 1,5 lít nước trong nửa giờ. Sau đó tắt bếp và đổ thuốc ra và để nguội uống thay nước hàng ngày.

Kết quả rõ ràng có thể được nhìn thấy khi tiếp tục sử dụng thuốc này trong khoảng 1 tháng. Trong thời gian dùng thuốc, bạn nên ăn ít đồ cay, nóng.

Công dụng 6: Hỗ trợ các bệnh về đau nhức xương khớp

Các bài thuốc dân gian thường kết hợp nó với các loại thảo dược khác để hỗ trợ và điều trị bệnh đau khớp. Đây là một cách sử dụng ít người biết đến nhưng rất hiệu quả. Người ta thường kết hợp các dược liệu dưới đây

  • cây thần thông
  • cây mắc cỡ (trinh nữ)
  • dây đau xương (khoan cân đằng)
  • lá lốt

Các cách bào chế Dây ký ninh

Tác dụng của dây ký ninh tuỳ thuộc vào bệnh và cách thức bào chế, dưới đây là các cách thức bào chế dây ký ninh

Chữa lở ngứa ở vùng ngoài da:

Đun sôi toàn bộ thảo mộc, để nước ấm và rửa sạch vùng da bị viêm ngứa và nó rất hiệu quả.

Dùng nấu cao

  • Dây ký ninh còn được đun thành cao để chữa sốt rét và hỗ trợ hệ tiêu hoá
  • Cách dùng và liều lượng: sử dụng Cao đặc, liều lượng khoảng 1,5g / ngày, chia làm hai phần pha với nước, uống trong ngày.

Dùng ngâm rượu

Dây ký ninh còn được dùng dưới dạng ngâm rượu thuốc để bồi bổ cơ thể và tăng cường tiêu hóa với cách thức như sau:

  • Tỷ lệ ngâm: Dây ký ninh chuẩn bị 1kg và sao vàng, ngâm cùng với 3 lít rượu.
  • Ngâm khoảng 1 tháng trước khi sử dụng
  • Liều dùng: Mỗi ngày dùng 2 đến 3 ly rượu nhỏ, trong bữa ăn.
Dây ký ninh có tác dụng gì? 4 bài thuốc từ Dây ký ninh
Dây ký ninh có tác dụng gì? 4 bài thuốc từ Dây ký ninh

4 bài thuốc từ thảo mộc dây ký ninh. Dây ký ninh chữa bệnh gì?

Bài thuốc 1: Chữa bệnh sốt rét

  • 5g thân rễ dây ký ninh
  • 5g thân rễ củ gấu
  • 5g can khương

Sắc thuốc uống, chờ đến khi cô cạn còn 1/2 rồi uống khi còn ấm. Thuốc uống trong ngày.

Bài thuốc 2: Chữa bệnh sốt rét

  • 17g thường sơn (sao với rượu).
  • 13g dây ký ninh
  • 13g sài hồ
  • 13g địa long (sao với gừng)
  • 13g muồng trâu
  • 9g trần bì
  • 9g binh lang
  • 9g rễ bá bệnh
  • 9g thảo quả
  • 9g bán hạ chế

Dùng các dược liệu trên, sau khi sao vàng với từng loại dược liệu riêng. Cho hết các nguyên liệu trên với 600ml, đun nhỏ lửa đến khi cô cạn còn 200ml thuốc. Dùng mỗi ngày 1 thang uống khi thuốc còn ấm.

Bài thuốc 3: Trị sốt theo cơn, đau nhức chân tay

  • 16g thường sơn (sao với rượu)
  • 12g dây ký ninh
  • 12g sài hồ
  • 12g địa long (sao với gừng)
  • 12g muồng trâu
  • 8g binh lang
  • 8g rễ bá bệnh
  • 8g bán hạ chế
  • 8g thảo quả
  • 8g trần bì

Sau khi xử lý từng nguyên liệu riêng lẻ như sao với gừng hoặc rượu. Đem hết các nguyên liệu với 600ml nước, đun cô cạn còn 200ml nước. Mỗi ngày dùng 1 thang khi nước thuốc còn ấm.

Bài thuốc 4: Chữa bệnh mất ngủ.

  • 5 – 10g dây ký ninh.

Dùng nguyên liệu trên sắc thuốc với khoảng 600ml nước, cho đến khi nước thuốc cô cạn còn 300ml nước thuốc. Mỗi ngày dùng 3 lần, và chỉ dùng duy nhất 1 thang. Kiên trì nửa tháng để có kết quả tốt, ngủ an giấc hơn.

Lưu ý khi sử dụng dược liệu Dây ký ninh

1. Dễ nhầm lẫn giữa dây ký ninh và cây thần thông:

Trong thiên nhiên tồn tại 2 dược liệu nhìn bề ngoài rất giống nhau và rất dễ nhầm lẫn. Là Dây ký ninh và thần thông có tên khoa học Tinospora cordifolia Miers. Hình dáng bên ngoài gần giống cây cóc, chỉ khác là thân ít xù xì hơn, các nốt sần nhỏ hơn, mọc thưa hơn nhiều. Tuy nhiên, cả hai dược liệu trên đều có công dụng tương tự nhau

2. Lưu ý sử dụng:

Tuy được sử dụng rộng rãi trong dân gian nhưng chúng ta cũng nên tham khảo và trao đổi với các thầy thuốc đông y, bác sĩ, dược sĩ hoặc những người có kinh nghiệm lâu năm để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết hơn để việc điều trị đạt hiệu quả cao hơn.ng người bệnh tiểu đường nên thêm cỏ ngọt để giảm vị đắng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *