Cây bạc thau chữa bệnh gì? trong bài viết này, chúng tôi sẽ liệt kê chi tiết về bạc thau và 10 bài thuốc từ lá bạc thau
Tên khác: Bạc sau, thảo bạc, lý lớn, bạch hoa đằng, chấp miên,.
Pháp danh khoa học: Argyreia acuta Lour
Thuộc Họ: họ khoai lang hay bìm bịp, chi Convolvulaceae,
Mô tả dược liệu
Đặc điểm
- Là loại cây leo hay loại cuốn, thân có lông màu trắng bạc, vỏ màu nâu.
- Lá: mọc đối so le, phiến lá xoan hay bầu dục, đầu nhọn, dài 5-11 cm, rộng 5-8 cm. Mặt trên nhẵn màu xanh đen, mặt dưới có lông bạc.
- Cuống lá: lông thưa, mỏng, dài 1,5-6 cm.
- Hoa: Cụm hoa mọc thành chùm, mọc giữa các lá ở ngọn cành, phiến hình chén có lông màu bạc. Hoa màu trắng, bên trong có lông.
- Quả: Quả chín màu đỏ, hình cầu, đường kính 8 mm, có lá dài màu đỏ bao quanh và chứa 2-4 hạt màu nâu.
Phân bố, thu hái
- Phân bố: mọc phía Bắc Việt Nam, mọc trên các bờ biển bụi, đặc biệt là trên các sườn núi đá vôi. Ngoài ra, nó cũng được tìm thấy ở tỉnh Hoa Nam Trung Quốc
- Thu hái: Có thể dùng tươi hoặc khô quanh năm.
Thành phần hóa học
Hiện tại, chưa có nghiên cứu nào về thành phần hóa học của cây thuốc này.
Bạc thau có tác dụng gì
Dược lý hiện đại:
- Giải độc.
- Lợi thủy.
- Sát trùng.
- Thanh nhiệt cơ thể.
- Tiêu viêm.
Y học cổ truyền:
- Giúp điều hòa kinh nguyệt, chữa ho, thông tiểu
- Nó có thể được sử dụng để điều trị ho ở trẻ em.
- Giã nát đắp lên mụn, đắp vào chỗ gãy xương.
Bạc thau có tác dụng chủ trị gì
- Bạch đới.
- Bí tiểu tiện.
- Ho.
- Mụn nhọt.
- Ngứa lở.
- Nước tiểu đục.
- Sốt rét
- Viêm phế quản
10 Bài thuốc từ Bạc thau
Bạc thau có rất nhiều công dụng trong cuộc sống, đặc biệt là đối với sức khỏe. Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe của Bạc thau mà bạn có thể thấy:
1. Điều trị kinh nguyệt không đều
Dùng 20 gam Bạc thau và 10-15 gam rau dền. Rửa sạch với nước muối pha loãng cùng các vị thuốc trên.
Sau đó cho các vị thuốc thêm 800 ml nước sắc và đun nhỏ lửa khoảng 30 phút cho đến khi cạn còn một nửa nồi. Chia thuốc thành 2-3 lần uống trong ngày. Dùng đều đặn mỗi ngày.
2. Điều trị rong kinh
Lấy phần lá bạc ra rửa sạch với nước muối pha loãng. Cho các vị thuốc vào cối giã nát. Thêm nước sôi để nguội, dùng đũa khuấy đều, chắt lấy nước cốt, uống.
Uống ngay sau khi pha, phần còn lại dùng để đắp lên đỉnh đầu. Ngày uống một lần và áp dụng cho đến khi các triệu chứng bệnh thuyên giảm.
3. Điều trị bạch đới
Dùng 40 – 50g lá bạc thau và khoảng 40 – 50g lá mò. Đem tất cả các loại dược liệu rửa sạch ngâm nước muối loãng. Sau đó đổ các vị thuốc vào nồi 1 lít nước lọc.
Đun sôi trên lửa nhỏ cho đến khi lượng nước trong nồi giảm đi một nửa. Để nước nguội khoảng 60 độ, gạn bỏ bã thuốc và uống. Uống khi nước còn nóng. Có thể chia thuốc thành 2-3 phần để uống trong ngày. Để có kết quả tốt nhất, hãy dùng 1 thang mỗi ngày.
4. Trị mụn nhọt, sưng tấy
Đem lá bạc rửa sạch với nước muối nhạt. Cho lá vào cối sạch và giã nhuyễn. Sau khi làm sạch vùng da bị mụn và sưng tấy, bạn hãy uống thuốc vừa đắp vừa uống. Đeo băng để thuốc không bị rơi.
Làm điều đó một hoặc hai lần một ngày trong 5 ngày liên tục. Bạn sẽ bất ngờ vì mụn, vết sưng tấy sẽ giảm đi rất nhiều.
5. Trị ghẻ lở, rôm sẩy
Sau khi rửa sạch lá, cho vào nồi nước 3 lít. Đun sôi khoảng 10 phút, để nước nguội, tắm ngày 1 lần. Làm liên tục trong vòng 5 – 7 ngày để nhanh chóng đẩy lùi bệnh nhiệt miệng, mẩn ngứa và ghẻ.
6. Trị ho ở trẻ em
Dùng 8-10 g lá bạc thau, 8-10 g xương sông và 6-8g lá me. Rửa sạch tất cả các vị thuốc trên với nước muối loãng rồi cho vào cối giã nhuyễn.
Sau đó dùng tay hoặc vải bọc phần thuốc đã giã nát, vắt lấy nước cốt uống bỏ bã. Uống ngay sau khi uống, một tháng mỗi ngày cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm.
7. Trị ho ở người lớn
Sử dụng 20 – 30g bạc thau cùng 5 – 10g bạc hà và 15 – 20g bướm bạc. Sau khi rửa các dược liệu trên với nước muối, bạn cho vào nồi thêm 1 lít nước lọc sắc uống.
Uống khi thuốc còn ấm, có thể chia làm 2 – 3 phần để uống trong ngày, mỗi ngày uống 1 thang.
8. Giúp thông tiểu
Dùng 15g bạc thau rửa sạch bằng nước muối. Đổ khoảng 300 ml nước mới đun sôi vào cốc và pha như trà trong khoảng 20 phút. Uống nó hàng ngày thay cho trà.
9. Trị khí hư
Dùng 20g bạc thau và 20g mò trắng. Đem hai vị thuốc trên, rửa sạch rồi cho vào 800ml nước. Khi nước sôi, giảm lửa nhỏ khoảng 30 phút hoặc giảm lửa nhỏ cho đến khi lượng nước trong nồi còn khoảng 300 ml.
Khi nước đã nguội, bạn có thể uống nước thuốc trong ngày. Thuốc có thể được chia thành hai lần mỗi ngày và một lần mỗi ngày. Sau một thời gian, bạn sẽ thấy dịch tiết âm đạo bất thường giảm hẳn
10. Trị băng huyết
Dùng 10g bạc thau với 15g ngổ đất. Rửa sạch các vị thuốc trước rồi cho vào nồi cùng với 600 lít nước lọc. Tắt bếp khi nồi chỉ còn 200 ml nước.
Đợi nước còn khoảng 60 độ thì chắt ra chén nhỏ và uống trong ngày. Mỗi ngày chỉ cần uống một thang và uống trong 7 ngày liên tục.
Đối tượng sử dụng bạc thau?
Đối tượng sử dụng bạc thau
- Trẻ bị ho, viêm phế quản và sốt.
- Mụn, ghẻ, …
- Trẻ em cũng bị phát ban nhiệt.
- Rong kinh và chu kỳ kinh nguyệt không đều.
- Bệnh bạch đới
- Tiểu buốt, tiểu rắt, thận hư, thận yếu
Đối tượng không nên dùng
Bạc thau không độc nhưng phụ nữ mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng bạc thau
Khi sử dụng bạc đồng làm thuốc bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau để đạt hiệu quả tốt nhất khi sử dụng. Các lưu ý như sau:
- Trước khi sử dụng bạc nên rửa sạch nguyên liệu bằng nước muối pha loãng trước khi sử dụng để tránh tình trạng viêm nhiễm, nhiễm trùng dẫn đến bội nhiễm. Đặc biệt cho lá bạc thau tươi, đặc biệt vào vết thương hở, sắc nước uống.
Kết luận
Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu chi tiết về cây bạc thau. Hy vọng những thông tin về Cây bạc thau chữa bệnh gì? 10 bài thuốc từ lá bạc thau này sẽ giúp các bạn áp dụng trong thực tiễn cuộc sống hàng ngày.